Giấy phép môi trường theo luật BVMT 2020
Giấy phép môi trường (GPMT) là một loại văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện bảo vệ môi trường theo yêu cầu pháp luật.
Đối tượng cần làm Giấy phép môi trường
Căn cứ điều 39 Luật BVMT 72/2020/QH14 quy định đối tượng cần phải làm GPMT bao gồm:
Dự án đầu tư nhóm I dự án có nguy cơ cao gây ra tác động xấu đến môi trường
Dự án đầu tư nhóm II dự án tiềm ẩn nguy cơ tác động xấu đến môi trường
Giấy phép môi trường thay thế cho 7 loại giấy phép
Theo quy định của Luật BVMT 2020/QH14 sau ngày 01/01/2022 thì giấy phép môi trường chính thức thay thế 7 loại GPMT thành phần bao gồm:
Giấy hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
Giấy phép xả thải vào nguồn nước
Giấy phép xả thải vào công trình thủy lợi
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu nguyên vật liệu sản xuất
Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại
Căn cứ vào Điều 41 Luật BVMT 2020, cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT là
Cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
Bộ Tài Nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm cấp giấy phép môi trường cho các trường hợp sau đây trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 điều này:
Cấp GPMT đối với các dự án đầu tư đã được bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động bảo vệ môi trường
Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật quy định dự án nằm trên địa bàn 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác nhận được trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sẽ chịu trách nhiệm cấp GPMT cho dự án, cơ sở thuộc bí mật Nhà nước về Quốc phòng và An ninh.
UBND cấp tỉnh cấp GPMT đối với các đối tượng sau đây trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 điều này:
Dự án đầu tư thuộc nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này
Dự án đầu tư thuộc nhóm III quy định tại điều 29 của Luật này dự án nằm trên địa bàn 02 cấp hành chính cấp huyện trở lên
UBND cấp huyện sẽ chịu trách nhiệm cấp GPMT đối với các đối tượng được quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này
Thời hạn của giấy phép môi trường
Theo khoản 4 Điều 40 của Luật BVMT 2020 thời hạn của Giấy phép môi trường được quy định như sau:
07 năm: đối với nhóm dự án đầu tư thuộc nhóm I
07 năm: đối với các dự án đầu tư hoạt động trước Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành về môi trường như dự án đầu tư nhóm I
10 năm: đối với các đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này
(Thời hạn của GPMT có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị của chủ đầu tư dự án.)
Tại Khoản 2, khoản 3 Điều 42 Luật bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời điểm thực hiện giấy phép môi trường như sau:
a) Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có GPMT trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại mục c này;
b) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có GPMT trước, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có GPMT trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm, quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
c) Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp GPMT sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp GPMT trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
d) Cơ sở đi vào hoạt động trước 01/01/2022
Trường hợp 1: Chưa có GPMTTP => Phải thực hiện GPMT trong thời hạn 36 tháng tính từ ngày luật bảo vệ môi trường có hiệu lực ngày 01/01/2022.
Trường hợp 2: Đã có GPMTTP => Phải thực hiện GPMT trong vòng 5 năm (từ 01/01/2022) hoặc khi một trong các GPMTTP hết hiệu lực
Sau khi dự án đã hoàn thành các công trình xử lý chất thải thì chủ dự án thuộc đối tượng lập đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường. Chủ dự án tự quyết định nộp hồ sơ đề nghị cấp GPMT khi không thuộc trường hợp phải lập đánh giá tác động môi trường.
Thời gian cấp Giấy phép môi trường
Với dự án đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày Luật NVMT 2020 có hiệu lực thì:
Dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ TNMT thì chậm nhất 45 ngày
Dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện thì trước 30 ngày
Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, CCN tự quyết định nộp hồ sơ đề nghị xin cấp GPMT theo quy định của Luật BVMT và nghị định số 08/2022/NĐ-CP:
Dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ TNMT thì chậm nhất 45 ngày
Dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện thì trước 30 ngày
Sau thời gian 5 ngày, cơ quan cấp GPMT thực hiện các mội dung quan trọng (trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP)
Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp GPMT
Gửi văn bản tham vấn đến các cơ quan quản lý công trình thủy lợi, chủ đầu tư nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (trừ các trường hợp dự án đã có báo cáo ĐTM được phê duyệt. Trong thời hạn 7 ngày thì cơ quan tổ chức lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về việc cấp GPMT.
GPMT là loại hồ sơ môi trường bắt buộc đối với doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng phải có GPMT nhưng không thực hiện theo quy định thì sẽ bị cơ quan chức năng xử phạt. Điều đó đồng nghĩa ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và kể cả quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Điều 11, Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ban hành về quy định xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về giấy phép môi trường
Quy định về xử phạt các dự án vi phạm không có giấy phép môi trường
8.1 Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường UBND cấp huyện
Các hành vi vi phạm quy định về thực hiện GPMT thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp huyện hoặc thực hiện GPMT thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp huyện, trừ các trường hợp quy định tại các Điều 15,29,30,31,35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
Mức phạt | Hành vi vi phạm |
5.000.000-10.000.000đ | - Không báo cáo cơ quan cấp GPMT để xem xét, giải quyết trong trường hợp thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp theo quy đinh - Nộp hồ sơ đề nghị cấp GPMT không đúng thời hạn quy định |
10.000.000-15.000.000đ | - Không công khai GPMT theo quy định |
15.000.000-20.000.000đ | - Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung GPMT, trừ các trương hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, e và g khoản này |
20.000.000-25.000.000đ | - Không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành xi xả nước thải, khí thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường |
25.000.000-30.000.000đ | - Cung cấp không chính xác, không trung thực về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp BVMT trong báo cáo đề xuất cấp GPMT đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thủ nghiệm theo quy định - Không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh GPMT theo quy định - Không thực hiện nội dung GPMT theo quy định, trường các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản này |
30.000.000-35.000.000đ | - Không có GPMT được cấp lại theo quy định |
35.000.000-40.000.000đ | - Không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải - Xây dựng công trình xử lý chất thải không đúng theo GPMT |
40.000.000-50.000.000đ | - Xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường - Không xây lắp công trình BVMT theo quy định |
Hành vi vi phạm quy định về thực hiện GPMT thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp Tỉnh hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15,29,30,31,35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
Mức phạt | Hành vi vi phạm |
10.000.000-15.000.000đ | - Không báo cáo cơ quan cấp GPMT để xem xét, giải quyết trong trường hợp thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp theo quy đinh - Nộp hồ sơ đề nghị cấp GPMT không đúng thời hạn quy định |
15.000.000-20.000.000đ | - Không công khai GPMT theo quy định |
20.000.000-30.000.000đ | - Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung GPMT, trừ các trương hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, e và g khoản này |
80.000.000-100.000.000đ | - Không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành xi xả nước thải, khí thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường |
100.000.000-150.000.000đ | - Cung cấp không chính xác, không trung thực về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp BVMT trong báo cáo đề xuất cấp GPMT đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thủ nghiệm theo quy định - Không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh GPMT theo quy định - Không thực hiện nội dung GPMT theo quy định, trường các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản này |
150.000.000-170.000.000đ | - Không có GPMT được cấp lại theo quy định |
170.000.000-200.000.000đ | - Không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải - Xây dựng công trình xử lý chất thải không đúng theo GPMT |
400.000.000-500.000.000đ | - Xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường - Không xây lắp công trình BVMT theo quy định |
Hành vi vi phạm quy định về thực hiện GPMT thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thực hiện GPMT thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15,29,30,31,35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
Mức phạt | Hành vi vi phạm |
15.000.000-20.000.000đ | - Không báo cáo cơ quan cấp GPMT để xem xét, giải quyết trong trường hợp thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp theo quy đinh - Nộp hồ sơ đề nghị cấp GPMT không đúng thời hạn quy định |
20.000.000-30.000.000đ | - Không công khai GPMT theo quy định |
30.000.000-40.000.000 | - Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ một trong các nội dung GPMT, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, e và g khoản này |
100.000.000-150.000.000đ | - Không rà soát công trình, thiết bị xử lý chất thải để xác định nguyên nhân gây ô nhiễm hoặc không cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo quy định trong trường hợp báo cáo số liệu không đúng thực tế ô nhiễm hoặc trong trường hợp có vi phạm về hành xi xả nước thải, khí thải, bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường |
150.000.000-200.000.000đ | - Cung cấp không chính xác, không trung thực về kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp BVMT trong báo cáo đề xuất cấp GPMT đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thủ nghiệm theo quy định - Không thực hiện việc cấp đổi, cấp điều chỉnh GPMT theo quy định - Không thực hiện nội dung GPMT theo quy định, trường các trường hợp: vi phạm quy định về quan trắc môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản này |
200.000.000-220.000.000đ | - Không có GPMT được cấp lại theo quy định |
220.000.000-250.000.000đ | - Không vận hành hoặc không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình xử lý chất thải - Xây dựng công trình xử lý chất thải không đúng theo GPMT |
800.000.000-1.000.000.000đ | - Xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường - Không xây lắp công trình BVMT theo quy định |
Ngoài ra còn có hình phạt bổ sung khác như:
a). Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải mà không có GPMT của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này
b). Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d và điểm e khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều này
c). Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này
d). Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này.
Hiện tại do có nhiều thay đổi mới trong Luật BVMT 2020 vì thế mà có rất nhiều doanh nghiệp vẫn đang loay hoay và khá lo lắng về việc xin cấp GPMT, chính vì thế mà nhiều doanh nghiệp đã tìm đến những công ty dịch vụ để xin cấp giấy phép môi trường.
Dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường tại DHG Technology
Xem thêm: DỊCH VỤ, TƯ VẤN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG MỚI NHẤT NĂM 2023
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực về môi trường DHG Technology được đánh giá cao bởi những điểm mạnh khác như:
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm: Với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực xin cấp giấy phép môi trường, DHG Technology có đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm và luôn cập nhật các thông tin mới nhất về Luật và sửa đổi của luật. Điều này giúp DHG Technology có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của các doanh nghiệp khác nhau.
Chất lượng dịch vụ tốt: DHG Technology cam kết mang lại các giải pháp tối ưu và hiệu quả cao để giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu về môi trường của mình. Đồng thời, công ty luôn đảm bảo đúng tiến độ và đầy đủ các giấy tờ pháp lý để giúp khách hàng tránh được các rủi ro phát sinh về sau.
Thực hiện đầy đủ các quy định pháp lý: DHG Technology luôn tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý trong quá trình xin cấp giấy phép môi trường. Chính vì vậy, các doanh nghiệp có thể yên tâm về tính hợp pháp và uy tín của dịch vụ của công ty.
Với những điểm mạnh này, DHG Technology đã và đang ngày càng được khách hàng tin tưởng và lựa chọn là đối tác tin cậy trong lĩnh vực xin cấp giấy phép môi trường ở Bình Dương và các tỉnh lân cận.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và báo giá giấy phép môi trường vui lòng liên hệ
CÔNG TY TNHH KTCN ĐẠT HOÀNG GIA
Địa chỉ: Số 104 Đường Đồng Cây Viết, P.Phú Mỹ, Tp Thủ Dầu Một, T.Bình Dương.
Hotline: 0906.313.246 hoặc 0328 196 623
Email: moitruongcms@gmail.com
Website:moitruongcms.com
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan...
Xin cấp giấy phép môi trường ở Bình Định, công ty xin cấp giấy phép môi trường ở Bình Định chi phí rẻ giá cả ưu đãi. Hồ sơ thủ tục xin cấp giấy phép...
Dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường tại Bình Phước. DHG Technology là đơn vị xin cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp, nếu các doanh nghiệp ở...
Dịch vụ quan trắc môi trường đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm trong bối cảnh theo pháp luật hiện hành bắt buộc các doanh nghiệp phải thực...
các trang trại chăn nuôi heo ở nước ta phát triển với quy mô lớn gây ra nhiều hệ lụy như ô nhiễm môi trường tăng lên vì thế mà nước ta đã có quy định...
Giấy phép môi trường tại khu công nghiệp Bình Dương đối tượng nào, hồ sơ bao gồm những gì để cần làm giấy phép môi trường tại Khu công nghiệp Bình...
Luật Bảo vệ môi trường (BVMT) năm 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022 đã có những quy định chi tiết liên quan đến đối tượng, hồ sơ, thủ tục...
Dịch vụ lập giấy phép môi trường tại Bình Thuận đơn vị DHG là một đơn vị uy tín chất lượng, cơ quan cấp giấy phép môi trường tại Bình Thuận, thời gian...
Quan trắc môi trường nước thải là quá trình đo lường và theo dõi các chỉ tiêu và thông số liên quan đến chất lượng nước thải. Mục tiêu của việc quan...
Dịch vụ quan trắc môi trường cho doanh nghiệp trọn gói bên DHG đảm bảo giá cả ưu đãi giá rẻ bên cạnh đó là sự tận tâm chu đáo của đội ngũ nhân viên...
Xin cấp giấy phép môi trường ở Đồng Nai hiện tại có rất nhiều doanh nghiệp ở Đồng Nai đang rất lo lắng về vấn đề xin cấp giấy phép môi trường, ở bài...
Dịch vụ lập giấy phép môi trường tại Long An, dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường tại Long An, dịch vụ xin giấy phép môi trường ở Long An
Những quy định quan trắc môi trường lao động theo quy định mới nhất năm 2023 đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ nhất ở bài viết này.
Theo như quy định Luật BVMT 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 thì bên cạnh Bộ TNMT, Bộ Công an Quốc phòng và UBND cấp tỉnh thì UBND cấp huyện cũng...
Nội dung của giấy phép môi trường bao gồm những hạn mục nào, chi tiết nội dung thể hiện trong giấy phép môi trường bao gồm những gì? Ở bài viết này...
Công xin xin cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp chính là công ty Đạt Hoàng Gia. Chúng tôi là công ty xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh...
Hướng dẫn tra cứu đối tượng làm giấy phép môi trường, có rất nhiều doanh nghiệp loay hoay thắc mắc liệu doanh nghiệp của mình có nằm trong diện thực...
Giấy phép xả thải hết hạn sẽ không còn được gia hạn nữa mà thay vào đó là giấy phép môi trường. Điều này được quy định trong Luật bảo vệ môi trường...
Có một vài doanh nghiệp thắc là có quy định về trường hợp thu hồi và cấp lại Giấy phép môi trường hay không? Và việc thu hồi hay cấp lại trình tự như...
Sự thay đổi về Luật BVMT gây ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp, việc doanh nghiệp tự làm giấy phép môi trường sẽ gây ra nhiều khó khăn vì thế mà việc...
Dịch vụ lập giấy phép môi trường trọn gói cho doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và có được kết quả tối ưu trong việc xin cấp giấy...
Báo giá dịch vụ làm giấy phép môi trường theo Luật BVMN mới nhất, mức giá hợp lý, cạnh tranh và tiết kiệm cho doanh nghiệp. báo giá theo từng dựn án....
Phí thẩm định giấy phép môi trường còn tùy thuộc vào dự án của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của huyện, tỉnh, hay bộ.Phí thẩm...
Hiện nay việc sáp nhập 7 loại giấy phép môi trường thành phần thành 1 loại giấy phép gọi là giấy phép môi trường. Việc đề nghị cấp giấy phép môi...
Luật BVMT 2020 đã thay đổi và có nhiều cập nhật nhật mới, đặc biệt nhất là gom 7 loại giấy phép trước kia thành giấy phép môi trường. Vậy tại sao các...
Xin cấp giấy phép môi trường tại Bình Dương ở đâu? Những đơn vị dịch vụ môi trường nào xin cấp giấy phép môi trường uy tín tại Bình Dương? Hồ sơ, thủ...
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường, hồ sơ đề nghị làm giấy phép môi trường,Thời hạn của giấy phép môi trường sẽ được giải đáp ở bài viết này
Thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải là nhiệm vụ bắt buộc của nhiều doanh nghiệp thực hiện lắp đặt hệ thống theo quy định của pháp luật về môi...
Quan trắc môi trường định kỳ là hoạt động giám sát chất lượng môi trường của nhà máy, xưởng sản xuất, tòa nhà... khi đi vào hoạt động. Trong đó tần...
Giấy phép môi trường là công cụ cho phép cơ quan nhà nước kiểm soát cơ sở dự án hoạt động có phát sinh chất thải, vậy theo quy định mới của Luật BVMT...
Xin cấp giấy phép môi trường, xin cấp giấy phép môi trường theo Luật mới hiện tại đang là vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm ở bài viết này...
Công nghệ IFAS (Intergrated fixed film activated sludge): Là công nghệ kết hợp đồng thời hai kỹ thuật xử lý bằng vi sinh: một là, kỹ thuật vi sinh...
Quy định về xử phạt nếu không có giấy phép môi trường? Doanh nghiệp không làm giấy phép môi trường sẽ bị xử phạt như thế nào? Xử phạt doanh nghiệp...
Giấy phép môi trường, đây là một sự cải cách hành chính chưa từng có khi 7 nội dung trước đây được đưa vào 1 giấy phép môi trường giúp cho các doanh...
Hồ sơ môi trường là hồ sơ không thể thiếu đối với doanh nghiệp, trong khi các doanh nghiệp thường tập trung vào hoạt động sản xuất và kinh doanh của...
Dưới đây là nội dung báo cáo xả thải vào nguồn nước của công ty chúng tôi gửi đến các bạn:
Theo nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.Tại khoản 1 điều 15 của bộ luật quy định tài nguyên...
Đối với các dự án thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, các thủ tục pháp lý tiếp theo sẽ là “Kế hoạch vận hành thử nghiệm các...
Lập hồ sơ xin giấy phép khai thác nước ngầm được Công ty môi trường CMS tư vấn miễn phí thủ tục, quy trình thực hiện và chi phí trọn gói hồ sơ xin...
Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ được thể hiện qua bài viết