Đạt Hoàng Gia chuyên thiết kế hệ thống xử lý khí thải cùng với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm. Công ty Đạt Hoàng Gia sẽ tư vấn các phương án thi công tối ưu nhất cho công trình của quý khách cũng như báo giá dịch vụ thi công.Chúng tôi xin đảm bảo sẽ là hài lòng quý khách khi đến với dịch vụ của công ty chúng tôi.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Hình 5 : sơ đồ các phương pháp xử lý bụi và CO2
Các thông số khí thải đầu vào
Nồng độ ban đầu: 0,8%
Lưu lượng đầu vào: 1.500m3/s
các giả thiết trong quá trình tính toán
khí thải gồm chủ yếu là CO2, bụi
Hiệu suất: 92%
Nhiệt độ vào = 30ºC
Nhiệt độ dung môi 25ºC
Nhiệt dộ làm việc của tháp 25ºC
áp suất : P = 1atm
Tính toán Tháp Hấp Thụ
Chọn vật liệu đệm là vòng sứ sếp ngẫu nhiên (tra bảng IX.8 trang 193 sổ tay quá trình và thiết bị Công Nghệ Hóa Chất tập 2 ) ta được:
Kích thước :20*20*2,2
Diện tích bề mặt riêng:σ=240(m2/m3)
Thể tích tự do của tầng chêm: Vd=0,73(m2/m3)
Số đệm trong 1m3:95*103
Khối lượng riêng xốp:rd=650(kg/m3)
Khối lượng riêng của pha lỏng : rl=1012(kg/m3)
Khối lượng riêng của pha khí: rytb=1.16912 (kg/m3)
Do phải chịu tác dụng hóa học với khí thải và dung dịch nên vật liệu chế tạo tháp hấp thụ và các đường ống dẫn khí được chọ là loại thép hợp kim thuộc nhóm thép không rỉ, bền nhiệt và chiu nhiệt
– nhiệt độ làm việc tháp : 300C
– áp suất làm việc : p = 1at = 9.81(N/m2)
– chọn thiết bị làm việc là thép không rỉ để chế tạo thiết bị
– kí hiệu thép :CT3
– Đường kính D = 1 m
– Chiều cao H = 3.2 m
– Khối lượng riêng của pha lỏng ρH2O 1012 ( kg/ m3)
– Tốc độ ăn mòn của CO2 = 0.05 mm/năm
– Hệ số bền mối φ: thân hình trụ hàn dọc , hàn tay bằng hồ quang điện , hàn giáp mối hai bên , đường kính ≥ 800mm ” hệ số bền mối hàn φh = 0.95 ( sổ tay quá trình và thiết bị Công Nghệ Hóa Chất tập 2 , XIII.8, trang 362).
Xác định áp suất làm việc trong tháp:
P = pmt +pl
trong đó :
– pmt : áp suất pha khí trong thiết bị , pmt = 1at = 0.1013 (N/mm2)
– pl : áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng trong thiết bị
+ pl =ρ*g*H = 1012*9.81*3.2*10-6 = 0.03177 (N/mm2
+ H lấy bằng chiều cao tháp để phòng trường hợp ngập lụt hay tắc nghẽn : P = pmt +pl
= 0.1013+0.03177 = 0.13307 (N/mm2)
Ta lấy giá trị bé nhất trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất cho phép tiêu chuẩn.
Ta có :
Chọn S,=5 (mm)
Chọn hệ số bổ sung để quy tròn kích thước : với C= C0 + C1 + C2 + C3
C0 = 0 (mm). Hệ số quy tròn kích thước
C1 = 1 (mm) : hệ số bổ sung do bào mòn hóa học trong thời hạn sử dụng thết bị là 15 năm với tóc độ ăn mòn là 0.1 mm/năm
C2= 0 hệ số bổ sung do bào mòn cơ học
C3 =0.8 ệ số bổ sung do dùng sai âm (tra barngXIII-9- tập 2 quá trình thiết bị )
“C= C0 + C1 + C2 + C3 = 0 + 1 + 0 + 0.8 = 1.8 (mm)
” Bề dày của thiết bị
S = S, + C = 5 + 1.8 = 6.8 mm . Chon S = 7 mm
Kiểm tra điều kiện bền :
Chọn đường kính chuẩn : D3 = 30 mm
Chọn nắp và đáy thiết bị có gờ
Đường kính tháp D = 1000 mm
Tra bảng XIII.11,XIII.10 trang 382 sổ tay quá trình quá thiết bị Công Nghệ Hóa Chất tập 2 ta được :
Chiều cao hình elip hd = 250 mm
Chiều cao gờ h = 25 mm
Bề dày đáy s = 4 mm
Bề mặt trong F = 1.16 m2
Khối lượng m = 36 kg
Chiều cao hình elip hn = 250 mm
Chiều cao gờ h = 25 mm
Bề dày nắp s = 4 mm
Bề mặt trong F = 1.16 m2
Khối lượng m = 36 kg
Tính bích nối vào thân pháp
Tra bảng XIII.27- trang 418 sổ tay QTTBCNHH tập 2, ta có:
Dường kính tròn : Dt= 1000 mm
Đường kính ngoài : D0 = 1000+2 * 4 =1008 mm
Đường kính ngoài của bích : D = 1140 mm
Đường kính tâm bulon : Dz = 1090 mm
Đường kính mép vát: D1 = 1060 mm
Đường kính Bulon db = M20
Số Bulon: z = 20 cái
Chiều cao bích : h= 24 mm
Khối lượng bích : kg
Ống dẫn lỏng vào: D= 15 mm
Chọn loại bích liền bằng kim loại đen để nối
Đường kính ngoài D0= 25 mm
Đường kính ngoài của bích : D = 105 mm
Đường kính tâm Bulon : Dz = 75 mm
Đường kính mép vát : D1 =58 mm
Đường kính Bulon db= M12
Số Bulon : z = 4 cái
Chiều cao bích : h = 16 mm
Khối lượng bích :
ống khói :
Chọn vận tốc khí trong ống khói v= 10 (m/s), Qra=Qvào = 1500 (m3/h)
Ống dẫn khói vào và ra
D= 150 mm
Chọn loại bích liền bằng kim loại đen để nối
Đường kính ngoài D0 = 159 mm
Đường kính ngoài của bích : D = 280 mm
Đường kính tâm Bulon : Dz = 240mm
Đường kính mép vát : D1 = 212 mm
Đường kính Bulon db= M12
Số Bulon : z = 8 cái
Chiều cao bích : h = 14 mm
Khối lượng bích :
Đĩa phân phối
Đường kính của tháp Dt= 1000 mm
Tra bảng IX.22 trang 230 sổ tay quá trình và thiết bị Công Nghệ Hóa Chất tập 2
Đường kính đĩa Dđ = 600mm
Ống dẫn chất lỏng d *S= 44.5 * 2.5
Chọn vật liệu là thép không rỉ ký hiệu X18H10T có chiều dày S= 4 mm
Số lượng = 40 cái
Bước t = 70 mm
Lưới đỡ đệm
Từ đường kính trong Dt= 1000 mm
Chọn đường lưới D1 = 980 mm
Chiều rộng lưới b = 20 ( đệm 25*25*3)
Chọn chiều dày : 15 mm
Số lượng thanh đỡ đệm D1 / b = 980/ (25 + 5) = 39.2 ta chon 39 thanh
Diện tích bề mặt lưới đỡ đệm :
Khối lượng nắp và đáy : m = 36 +36 = 72 (kg)
Khối lượng thân thắp : trong đó H = 3.32 – ( 0.15 + 0.15 ) =3.02 (m)
m = π *Dt*H*ρ*S = 3.14*1*3.02*7900*4*10-3= 299.66(kg)
Khối lượng lưới đệm : m = 4121(kg)
Khối lượng tất cả bích : m = 42 + 0.521 + 0.76 + 2.905 *2 = 49.091(kg)
Vậy khối lượng toàn tháp : m = 72 +299,66 +4142 + 49.091= 4541.751(kg)
ð Tính chân đỡ bằng ống thép tròn
Tải trọng toàn tháp : Pt = m *g = 4541.751 = 44554.6 N
Chọn tải trọng cho phép là G = 2.5*104 N
Tra bảng XIII.35 – trang 437 Sổ tay QTTBCNHH tập 2 , ta có :
Bề mặt đỡ = 444*104N
L=250 mm,B= 180 mm, B1 = 215 mm, B2 = 290 mm ,H = 350 mm ,h = 185 mm
,S = 16 mm ,l = 90 mm ,d = 27 mm
Khối lượng 1 chân đỡ 18 kg
ð Tai Treo trong tính toán xử lý bụi và CO2
Chọn tháp có 4 tai treo
Tra bảng XIII.36trang 483 sổ tay quá trình quá thiết bị Công Nghệ Hóa Chất
tập 2 ta được :
Bề mặt đỡ : 173*104 m2
L = 150 mm,B = 120 mm, B1 = 130 mm ,H = 215 mm, S = 8 mm, l = 60 mm, d = 14 mm, a= 20 mm, d = 30 mm
Khối lương 1 tai treo 3.48 kg
Chiều cao ống khói trong tính toán cơ khí xử lý bụi và CO2:
Trong đó:
A: hệ số phụ thuộc phân bố nhiệt độ theo chiều cao kí quyển , khoảng 200- 400
Ta chon A= 200
M: tải lượng ô nhiễm, g/s
M = Ccp *Q = 200*10-3*(1500/3600) = 0.083(g/s)
H : chiều cao ống khói (m)
rT : hiệu của nhiệt độ làm việc và nhiệt độ ngoài trời,
rT = (273+30) – ( 273+25) = 50C
F: hệ số vô thứ nguyên , F= 1
Chọn m *n = 1
Công ty TNHH TM DV Đạt Hoàng Gia của chúng tôi rất mong được phục vụ quý khách
Ý kiến bạn đọc
Bể Tuyển Nổi là một công trình trong hệ thống xử lý nước thải. Với mục đích loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước rất nhỏ, không thể thu hồi ở...
Bể tự hoại đầu tiên xuất hiện ở Pháp vào năm 1860, do kỹ sư Fosse Mouras phát minh ra. Cho đến nay, loại công trình xử lý nước thải tại chỗ này đã...
Hiện nay, ngành cao su nước ta đang phát triển mạnh mẽ và đem lại lợi nhuận lớn. Sự phát triển này đồng nghĩa với việc lượng chất thải ra môi trường...
Hóa chất dùng trong xử lý nước thải, sản phẩm chất phụ liệu cho chăn nuôi ngày nay không còn xa lạ với doanh nghiệp. Một hóa chất an toàn, ít ngây hại...
Nước thải sinh hoạt có những đặc tính và chỉ tiêu chất lượng chung có thể phán đoán và đánh giá khi chọn các công trình xử lý đã phổ biến, còn nước...
Đất nước ngày một phát triển, kéo theo đó là sự phát triển như vũ bão của khoa học kĩ thuật. Đất nước ngày càng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì các...
Trong điều kiện không có ôxy, các chất hữu cơ có thể bị phân hủy nhờ vi sinh vật và sản phẩm cuối cùng của quá trình này là các chất khí như metan...
Công nghệ Unitank là gì?Unitank là công nghệ hiếu khí xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính, quá trình xử lý liên tục và hoạt động theo chu kì. Nhờ quá...
Nước thải nhiễm mặn là một đối tượng khá đa dạng và phức tạp, nhưng có đặc điểm chung là có nồng độ muối cao, đòi hỏi những công nghệ xử lý đặc biệt,...
Công nghệ IFAS (Intergrated fixed film activated sludge): Là công nghệ kết hợp đồng thời hai kỹ thuật xử lý bằng vi sinh: một là, kỹ thuật vi sinh...
Bể tự hoại là công trình xử lý nước thải bậc một (xử lý sơ bộ) đồng thời thực hiện ba chức năng: lắng nước thải, lên men cặn lắng và lọc nước thải sau...
Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất (ở dạng hạt rắn hoặc lỏng) phân tán không tan, khả năng tự lắng kém ra khỏi pha lỏng....
Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo ra hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian.
Bể Anoxit trong công nghệ xử lý nước thải hay còn gọi là bể lên men, bể anoxit được sử dụng kết hợp với các công nghệ hiếu khí hay kỵ khí để xử lý...
Trong xử lý nước thải, “Bể Anoxic” là bể quan trọng trong quá trình xử lý amoni và nitơ trong nước thải bằng phương pháp sinh học. Công nghệ khử nitơ...
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ TRỘN_TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ KEO TỤ - TẠO BÔNG
Nước nhiễm mặn là gì?Nước nhiễm mặn là nguồn nước có chứa hàm lượng lớn các chất muối hòa tan (chủ yếu là NaCl) vượt qua ngưỡng cho phép. Thông...
Phân xưởng mạ thường dùng các dung dịch mạ khác nhau, công nghệ sản xuất khác nhau, nước thải có axit kiềm khác nhau, có nơi chủ yếu là axit, có nơi...
Ngoài nước thải crôm, nước thải còn chứa nhiều ion kim loại nặng như: niken, đồng, kẽm, cacđimi… Để xử lý kim loại nặng thường dùng các phương pháp:...
Trong quá trình mạ, sinh ra bụi và khí độc hại. ví dụ như: HCN, N02, NO … bụi mù axit crôm, axit, kiềm … Những chất này ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi...
CO2 được biết đến bởi tác động của nó đối với hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. Tuy nhiên CO2 có thể được tái chế thành nhiên liệu và hóa chất....
Công nghệ xử lý nước thải luôn đóng một vai trò đặc biệt quan trọng và ảnh hưởng tới hiệu xuất của hệ thống xử lý nước thải. Đó là điều hiển nhiên,...
MBBR là từ viết tắt của cụm từ Moving Bed Biofilm Reactor, là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các vật liệu làm giá thể cho vi sinh dính bám...
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BỂ LẮNG NGANG1.1. Tính toán kích thước bể- Chiều dài của bể lắng- Vận tốc nước chảy trong bể (V0)- Vận tốc nước chảy trong bể (V0)
Trong quy trình công nghệ ngành dệt nhuộm có khoảng 88% lượng nước được sử dụng sẽ được thải ra dưới dạng nước thải, 12% còn lại bay hơi.Nhìn chung,...
Công nghiệp sản xuất giấy là một trong những ngành công nghiệp được hình thành và phát triển từ rất lâu! Cùng với sự phát triển của khoa học – kỹ...
Hầu hết các công đoạn trong quy trình giết mổ gia súc đều có sử dụng nước, do đó lượng nước thải là tương đối lớn, ước tính cứ trung bình một con heo...