85/18 ĐX 037 P.Phú Mỹ, Tp.Thủ Dầu Một, Bình Dương. 0906.313.246

Quy trình nuôi cấy vi sinh hệ thống xử lý nước thải

Print Friendly and PDF

Xử lý nước thải bằng vi sinh vật mang lại hiểu quả cao bằng cách cung cấp, bổ sung các chủng vi sinh vật có khả năng xử lý các chất hữu cơ, tham gia các chu trình chuyển hóa trong nước.

Để tìm hiểu về công nghệ xử lý nước thải bằng sinh học cũng như phương pháp nuôi cấy bùn vi sinh hiệu quả, sau đây chúng tôi xin chia sẻ phương pháp nuôi cấy vi sinh cho hệ thống xử lý nước thải của mình.

be hieu khi xu ly nuoc thai

                                            Bể sinh học hiếu khí trong hệ thống xử lý nước thải

 1. KIỂM TRA HỆ THỐNG TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH NUÔI CẤY

Trước khi tiến hành nuôi cấy bùn vi sinh, chúng ta cần phải kiểm tra hệ thống có khả năng nuôi cấy bùn vi sinh được hay không. Cụ thể chúng ta cần kiểm tra sơ bộ như sau:

1.1. Kiểm tra công nghệ có đạt chuẩn để tiến hành nuôi cấy hay không.

– Viêc kiểm tra hệ thống xử lý nước thải có đạt tiêu chuẩn hay không phải cần người có chuyên môn về công nghệ xử lý nước thải.

– Để kiểm tra được người kiểm tra phải có kiến thức về công nghệ xử lý nước thải, hiểu được các nguyên lý, cơ chế xử lý của từng công trình, người có kinh nghiệm về thực tế.

– Đánh giá được các yếu tố có khả năng gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý.

1.2. Kiểm tra lưu lượng nước thải đầu vào, các yếu tố điều kiện tự nhiên và nhận tạo

– Đối với công nghệ xử lý nước thải sinh học thì hàm lượng và nồng độ ô nhiễm nước thải đầu vào gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả nằng nuôi cấy và sự phát triển của vi sinh vật.

– Người có chuyên môn cần phải kiểm tra kỹ về các chi tiêu thông số đầu vào của nước thải, đảm bảo nồng độ ô nhiễm nằm trong khoảng cho phép có thể ứng dụng công nghệ xử lý bằng sinh học.

– Nước thải sinh hoạt hoặc sản xuất trước khi đưa qua hệ thống xử lý sinh học phải đảm bảo các yếu tố sau:

  • pH = 6.5 – 8.5
  • Nhiệt độ: 10 – 40 độ C
  • Nồng độ oxy hòa tan:  DO = 2 – 4 mg/l
  • Tổng hàm lượng muối hòa tan (TDS) không quá 15 g/l
  • Chỉ tiêu BOD5 không quá 500 mg/l, nếu bể xử lý sinh học cải tiến có thể thiết kế hệ thống với chỉ tiêu BOD5 đạt mức từ 1000 – 1500 mg/l.
  • Tổng chất rắn không vượt quá 150 mg/l
  • Không chứa các chất hoạt động bề mặt như dầu mỡ, xà phòng, các chất tẩy rửa và các chất độc gây ảnh hưởng đến khả năng xử lý vi sinh vật…
  • Cần xem xét đến chất dinh dưỡng để cung cấp cho vi sinh vật theo tỉ lệ: BOD5:N:P = 100:5:1
bun vi sinh

 

Bùn vi sinh trong hệ thống xử lý nước thải
Xem ngayXem thêm: CÁCH KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ BÙN VI SINH GIÀ HIỆU QUẢ

2. KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG MỚI HOÀN TOÀN HOẶC NUÔI CẤY LẠI HỆ THỐNG

Trước khi tiến hành nuôi cấy chúng ta cần phải khởi động hệ thống, tiến hành kiểm tra hệ thống và cài đặt các thông số của các thiết bị trong hệ thống như: bơm chìm, máy khuấy, máy thổi khí, bơm đinh lượng và bồn chứa chất dinh dưỡng cần thiết. Điều chỉnh lưu lượng nước thải, lưu lượng khí cấp cho hệ thống xử lý sinh học. Sau đó ta tiến hành các bước khởi động như sau:

Bước 1: Bật bơm cấp nước thải vào hệ thống, ta tiến hành bơm cho đến khi nước thải chảy qua hệ thống xử lý bằng vi sinh vật hiếu khí. Lưu lượng nước cấp vào để nuôi cấy còn tùy thuộc vào nồng độ ô nhiễm. Đối với nước thải sinh hoạt, nồng độ ô nhiễm trong nước thải không cáo cho nên chúng ta có thể cấp nước thải vào đầy bể, còn những công nghệ xử lý nước thải chứa nồng độ ô nhiễm cao như nước thải sản xuất hoặc chế biến công nghiệp thì nến 1/3 hoặc 2/3 bể rồi cấp nước sạch vào để pha loãng nồng độ cho đến khi gần đầy bể (nếu lỡ bơm vào đầy bể thì đặt bơm hút ra lại).
Bước 2: Bật máy thổi khí để cấp khí vào cho hệ thống, điều chỉnh hệ thống phâp phối khí đều bể, kiểm tra nồng độ oxy hòa tàn đảm bảo DO = 2 – 4 mg/l.

3. HƯỚNG DẪN NUÔI CẤY VI SINH CHO HỆ THỐNG

Vi sinh vật tồn tại trong môi trường nước rất nhiều, nhưng để rút ngắn thời gian nuôi cấy chúng ta phải bổ sung thêm 1 lượng bùn vi sinh vừa đủ để làm cơ chất và các chất nền có sẵn trong bùn vi sinh. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn các bước nuôi cấy vi sinh:

Bước 1: Bổ sung nồng độ bùn vi sinh đã được tính toán trước vào vào bể, nồng độ bùn cấp vào khoảng từ 10% đến 15% trên tổng nồng độ bùn cần thiết cho hệ thống. Toàn bộ thời gian nuôi cấy sẽ được kiểm soát về nồng độ nước thải đầu vào, cân đối chất dinh dưỡng cần thiết cho vi sinh vật phát triển…

– Ngày thứ 1: Cho bùn vi sinh (đây phải là loại bùn đặc chủng có khả năng sinh trưởng phát triển tốt phù hợp với nước thải) vào bể sau đó bổ sung men vi sinh hiếu khí. Bật máy thổi khí sục liên tục. Sau 4h tiến hành kiểm tra các thông số của nước thải đầu vào, pH, DO, Nhiệt độ, SV30, ghi chép và lưu số liệu ban đầu.

– Ngày thứ 2: tắt máy sục khí để lắng 2h sau đó cho nước trong ra, cho lượng nước thải mới vào với lưu lượng 20%tổng lưu lượng nước thải xử lý trên 1h, sục khí và tiếp tục bổ sung men vi sinh hiếu khí. Chúng ta tiếp tục tiến hành kiểm tra các thông số của nước thải đầu vào, pH, DO, độ màu, mùi của bùn, kiểm tra thông số SV30. Ghi chép lại thông số để kiểm tra khả năng phát triển của vi sinh.

– Ngày thứ 3: tắt máy sục khí để lắng sau 2h và cho nước trong ra khỏi bể, cho lượng nước thải mới vào với lưu lượng 20% tổng lưu lượng nước thải xử lý trên 1h, sục khí và tiếp tục bổ sung men vi sinh hiếu khí vào bể. Tiến hành kiểm tra các thông số của nước thải đầu vào, pH, DO, độ màu, mùi của bùn, kiểm tra thông số SV30. Ghi chép lại thông số để kiểm tra khả năng phát triển của vi sinh.

– Ngày thứ 4: tắt máy sục khí để lắng sau 2h, cho hết phần nước trong ra ngoài, cho lượng nước thải mới vào với lưu lượng 20% tổng lưu lượng nước thải xử lý trên 1h, sục khí và tiến hành kiểm tra thông số của nước thải đầu vào, pH, DO, độ màu, mùi của bùn, kiểm tra thông số SV30. Ghi chép lại thông số để kiểm tra khả năng phát triển của vi sinh.

– Ngày thứ 5: tắt máy sục khí để lắng sau 2h, cho hết phần nước trong ra ngoài, nạp nước mới, sục khí và tiến hành kiểm tra thông số của nước thải đầu vào, pH, DO, độ màu, mùi của bùn, kiểm tra thông số SV30. Sau 5 ngày theo dõi nếu thấy nồng độ SV30 tăng lên công với sự đánh giá giá về đặc tính của bùn vi sinh và cảm quan tốt. Ta tiến hành nâng tải trọng lưu lượng nước thải lên 30% tổng lưu lượng nước thải/giờ.

– Ngày thứ 6: Kiểm tra các thông số nước thải đầu vào, điều kiện nhiệt độ, pH, DO ổn định. Múc mẫu nước thải kiểm tra khả năng tạo bông và khả năng lắng của bùn, nếu vẫn đang trên đà phát triền tốt thì chúng ta, nồng độ SV30 đạt khoảng 15-20% thể tích cốc. Ta tiến hành cấp nước thải vào liên tục nhưng với tải trọng lưu lượng nước thải khoảng 10% tổng lưu lượng nước thải/giờ. bật hệ thống cung cấp khí chạy theo chế độ Auto.

– Ngày thứ N: Cứ tiếp tục theo dõi và kiểm tra các thông số, nếu nồng độ bùn tiếp tục tăng lên thì chúng ta tiến hành tăng thêm công suất cho hệ thống cho đên khi Full tải trọng (trong khoảng thời gian này bạn cần chú ý đến các thông số như SV30, SVI, F/M và tuổi bùn.

Xem ngayXem thêm: HƯỚNG DẪN NUÔI BÙN VI SINH HIẾU KHÍ CHO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Hướng dẫn thực hiện công tác đo thông số SV30
1. Thông số SV30 là gì?
Thông số SV30 là thể tích bùn lắng sau 30 phút, mục đích của việc đo thông số này là để đánh giá nồng độ bùn hoạt tính thông qua các tiêu chí sau:
– Khả năng tạo bông của bùn
– Khả năng lắng của bùn
– Khả năng xử lý nước (đánh giá về mặt cảm quan)
2. Hướng dẫn đo SV30
Chuẩn bị 01 ống đong 1000 ml và 01 dụng cụ lấy mẫu, tiếp theo ta tiến hành lựa chọn vị trí lấy mẫu tại bể sinh học hiếu khí phù hợp. Lấy mẫu tại vị trí lựa chọn tại độ sâu từ 20-30% so với chiều cao đáy bể. Múc một lượng mẫu vừa đủ rồi chiết rót vào ống đông 1000 ml. Sau đó bấm đồng hồ đo sau 30 phút ghi chép lại thông số thể tích bùn lắng được sau 30 phút và đánh giá cảm quan về bùn. (lưu lý đơn vị đo là ml/l)

Công thức tính toán các thông số trong vận hành và nuôi cấy bùn vi sinh cho hệ thống xử lý nước thải
1. Thể tích bùn SV30 (đơn vị: ml/l)Thể tích bùn lắng sau 30 phút, mục đích của việc đo thông số này là để đánh giá nồng độ bùn hoạt tính thông qua các tiêu chí sau:
– Khả năng tạo bông của bùn
– Khả năng lắng của bùn
– Khả năng xử lý nước (đánh giá về mặt cảm quan)
=> Vui lòng lên trên để xem hướng dẫn đo SV30
2. Nồng độ bùn MLSS (đơn vị: g/l)
Là hàm lượng chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng hay chính là nồng độ chất rắn có trong bể bùn hoạt tính. MLSS được xác định là lượng cặn lắng được trong bể ở môi trường tĩnh vào một khoảng thời gian nhất định. Phần MLSS lắng đọng lại này bao gồm cả chất hữu cơ và chất vô cơ.
3. Chỉ số bùn (Sludge Volume Index)Chỉ số thể ích bùn thường được dùng để đo đặc tính của bùn lắng. Sau khi đã tính được chỉ số SVI, dựa vào giá trị SVI mà ta có thể chuẩn đoán được “bệnh” của hệ thống bùn bể hiếu khí như:
– SVI < 100: Bùn già: có thể trên bề mặt sẽ có bùn nhỏ như đầu mũi kim, đầu ra sẽ bị đục.
– 100 < SVI < 150: Bùn hoạt động tốt, lắng tốt, đầu ra ít đục. Thông thường, SVI từ 100-120 là tốt nhất.
– SVI > 150: Bùn khó lắng, đầu ra bị đục.
4. Tỉ lệ F:M
Tỉ lệ thức ăn trên nồng độ vi sinh vật, trong hệ thống xử lý nước thải Tỉ lệ F/M được kiểm soát ở mức từ 0.2-0.6.

5. Tuổi bùn (đơn vị: ngày) (Tuổi bùn nằm trong khoảng từ 5 – 15 ngày)
Bước 2: Nếu hệ thống đã ổn định theo dõi kiểm tra lượng nước ra mỗi ngày. Nếu thấy chất lượng đầu ra không đạt phải xem xét lại chế độ hoạt động, kiểm tra thông số đầu vào, đánh giá bùn, theo dõi nước đầu vào, tăng thời gian lưu cho bể để đảm bảo lượng nước ra luôn luôn đảm bảo đạt tiêu chuẩn đầu ra.

4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG CHẤT DINH DƯỠNG 

– Cung cấp chất dinh dưỡng Ure và DAP  nhằm bổ sung chất  dinh dưỡng và khoáng cho vi sinh nếu trong bể lượng dinh dưỡng không đạt tỷ lệ. Cần bổ sung chất dinh dưỡng để đạt được tỷ lệ  BOD5:N:P = 100:5:1.

– Bổ sung thêm Enzym, Các vi lượng, đa lượng…

Print Friendly and PDF

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Tin mới hơn

Nghiên cứu nuôi cấy bùn vi sinh vật trong xử lý nước thải

Nghiên cứu nuôi cấy bùn vi sinh vật trong xử lý nước thải

Việc tìm hiểu về bùn hoạt tính sẽ giúp chúng ta biết rõ về nó, giúp lý giải các hiện tượng sốc tải trọng, thiếu thức ăn, thiếu chất dinh dưỡng nổi...

Xút vảy NaOH 99% là gì ?

Xút vảy NaOH 99% là gì ?

NaOH xút vảy 99% (hay còn gọi là Xút ăn da, Natri hidroxit, Caustic Soda Flake, Sodium hidroxit,..) là một dạng hợp chất vô cơ của Natri, có tính bazơ...

Xút Vảy NaOH 99% – ( Trung Quốc ) :

Xút Vảy NaOH 99% – ( Trung Quốc ) :

Xút vảy NaOH hay Tên gọi khác: Natri Hydroxit hoặc Hidroxit Natri, Xút, Xút ăn da, Caustic soda flake NaOH, Sodium hidroxit,….Xuất xứ: Trung Quốc –...

Danh mục hóa chất xử lý nước thải

Danh mục hóa chất xử lý nước thải

Hóa chất sử dụng để xử lý nước thải phụ thuộc vào đặc tính nước thải của mỗi nhà máy. Dưới đây, Công ty TNHH KTCN Đạt Hoàng Gia thống kê các loại hóa...

Hướng dẫn nuôi bùn vi sinh hiếu khí cho hệ thống xử lý nước thải

Hướng dẫn nuôi bùn vi sinh hiếu khí cho hệ thống xử lý nước thải

Bùn vi sinh là một trong những thành phần quan trọng đối với hiệu quả của quá trình xử lý nước thải sử dụng bể MBBR, aerotank…

Dùng tảo để xử lý ô nhiễm môi trường nước

Dùng tảo để xử lý ô nhiễm môi trường nước

Tảo có tốc độ tăng trưởng nhanh, có giá trị dinh dưỡng và hàm lượng protein cao, chịu đựng được các thay đổi của môi trường, có khả năng phát triển...

Top 4 máy ép bùn xử lý bùn thải hiện đại nhất 2023

Top 4 máy ép bùn xử lý bùn thải hiện đại nhất 2023

Máy ép bùn được biết đến với lợi ích làm sạch chất thải cũng như nguồn nước được các nhà máy và xí nghiệp sử dụng rộng rãi hiện nay. Và càng ngày càng...

Cách kiểm tra và xử lý bùn vi sinh già hiệu quả

Cách kiểm tra và xử lý bùn vi sinh già hiệu quả

Bùn vi sinh là 1 phần không thể thiếu trong hệ thống xử lý nước thải. Dù bùn vi sinh già hay non đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình xử lý nước...

Bảo dưỡng nồi hơi, lò hơi xúc rửa cáu cặn chiller

Bảo dưỡng nồi hơi, lò hơi xúc rửa cáu cặn chiller

Việc thiết bị trao đổi nhiệt, nồi hơi, lò hơi bị đóng cáu cặn là việc không thể tránh khỏi, chúng ta cần đưa ra những cách để bảo dưỡng xúc rửa cáu...

NHỮNG CÔNG DỤNG TUYỆT VỜI CỦA MẬT RỈ ĐƯỜNG

NHỮNG CÔNG DỤNG TUYỆT VỜI CỦA MẬT RỈ ĐƯỜNG

Mật rỉ đường (rỉ đường) là một loại chất lỏng đặc sánh còn lại sau khi đã rút đường bằng phương pháp cô và kết tinh. Thành phần chính của rỉ mật đường...

Các hóa chất dùng trong xử lý nước

Các hóa chất dùng trong xử lý nước

Nguồn nước thải đang là vấn rất được quan tâm hiện nay khi các nguồn nước thải sinh hoạt, rác thải dân cư, nước thải từ các nhà máy,…Khiến nguồn nước...

CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM MẶN

CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM MẶN

Nước thải nhiễm mặn là một đối tượng khá đa dạng và phức tạp, nhưng có đặc điểm chung là có nồng độ muối cao, đòi hỏi những công nghệ xử lý đặc biệt,...

CÔNG NGHỆ IFAS TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

CÔNG NGHỆ IFAS TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Công nghệ IFAS (Intergrated fixed film activated sludge): Là công nghệ kết hợp đồng thời hai kỹ thuật xử lý bằng vi sinh: một là, kỹ thuật vi sinh...

CÁC HÓA CHẤT DÙNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆN NAY

CÁC HÓA CHẤT DÙNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆN NAY

Hóa chất trong xử lý nước thải có rất nhiều loại, mỗi loại có công dụng khác nhau tùy vào địa điểm ngành nghề mà có những loại hóa chất sử dụng cho...

Tin cũ hơn

Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm

Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm

Trong quy trình công nghệ ngành dệt nhuộm có khoảng 88% lượng nước được sử dụng sẽ được thải ra dưới dạng nước thải, 12% còn lại bay hơi.Nhìn chung,...

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NITO TRONG NƯỚC

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NITO TRONG NƯỚC

Có nhiều phương pháp xử lý Nito trong nước thải. Mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng, nên không thể nói phương pháp nào là tốt nhất

Hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải Keo giấy

Hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải Keo giấy

Hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải Keo giấy

Tư vấn, hỗ trợ Quý Khách Hàng 24/7

Khách hàng tiêu biểu

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây